Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết. THỦ TỤC KHAI THUẾ TỪ NHẬN DI SẢN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG /'''ri´naunsmənt'''/, Danh từ, Sự từ bỏ, sự không thừa nhận; giấy từ bỏ (quyền thừa kế..) (như) renunciation, Sự từ bỏ, sự không thực hiện nữa (một thói quen..), Sự phản đối, sự không theo ai/cái gì; sự không thừa nhận ai/cái gì, Sự từ chối quan hệ với, sự từ chối thừa nhận (nhất là cái gì, ai có Ảnh minh họa. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. tải mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất. Phiên bản Doc của phần mềm Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế được chúng tôi cập nhật để cho bạn dễ dàng download, việc download và cài đặt là quyết định của bạn. Chúng tôi không chịu trách Dịch vụ kế toán; Hóa đơn điện tử tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp. 22:01 Người đăng: Cơ sở pháp lý để khuyến khích các DN sử dụng hoá đơn điện tử để thay thế cho hoá đơn giấy đã được quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Nhưng đến Giấy uỷ quyền, giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối di sản thừa kế (nếu có). Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có uỷ quyền hợp pháp cho người được uỷ quyền (Người được uỷ quyền phải có CMND, hộ khẩu). uYwFx. Cho tôi hỏi thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có được làm giấy từ chối nhận thừa kế khi lập di chúc luôn không? Hay phải tới thời điểm mở thừa kế mới làm giấy từ chối được? Mong được giải đáp. Xin cảm ơn! Thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào? Người quản lý di sản thừa kế có nghĩa vụ gì? Người nào không được quyền hưởng di sản thừa kế? Người quản lý di sản thừa kế có được thanh toán chi phí bảo quản di sản không? Thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào?Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 như sau“Điều 620. Từ chối nhận di sản1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn muốn lập văn bản từ chối nhận di sản có thể được lập tại bất kỳ thời điểm nào miễn là trước thời điểm phân chia di về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất 2023 Tại ĐâyDi sản thừa kế Hình từ Internet Người quản lý di sản thừa kế có nghĩa vụ gì?Căn cứ Điều 617 Bộ luật Dân sự 2015 quy định"Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đâya Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;b Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;c Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;d Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;đ Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đâya Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;b Thông báo về di sản cho những người thừa kế;c Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;d Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế."Như vậy, người quản lý di sản thừa kế có các nghĩa vụ nêu nào không được quyền hưởng di sản thừa kế?Căn cứ tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định"Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sảna Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;b Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;c Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;d Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc."Như vậy, những người nêu trên không được quyền hưởng di sản thừa thừa quản lý di sản thừa kế có được thanh toán chi phí bảo quản di sản không?Căn cứ Điều 618 Bộ luật Dân sự 2015 quy định"Điều 618. Quyền của người quản lý di sản1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đâya Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;b Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;c Được thanh toán chi phí bảo quản di Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đâya Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;b Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;c Được thanh toán chi phí bảo quản di Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý."Như vậy, Người quản lý di sản thừa kế được thanh toán chi phí bảo quản di sản. Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế Ảnh minh họa 1. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể - Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. - Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. - Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản 2. Thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối nhận di sản Người có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. 3. Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây - Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. - Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. - Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. - Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. - Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối nhận di sản tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. - Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế. - Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. - Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. - Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế - Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. - Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế. >>> Xem thêm Có phải công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không? Nếu có thì thủ tục từ chối di sản tại tổ chức hành nghề công chứng như thế nào? Nhật Anh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info Thấu hiểu vướng mắc về thủ tục thừa kế, lập di chúc và việc phân chia tài sản, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật thừa kế. Để được tư vấn miễn phí 24/7 về vấn đề này, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài Hưởng di sản thừa kế là quyền của mỗi người thừa kế khi người thân của họ chết đi mà có để lại di sản. Tuy nhiên, vì một vài lý do nào đó mà người đó không muốn nhận phần di sản thừa kế mà họ được hưởng. Trường hợp này họ cần làm thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế. Vì vậy, làm thế nào để có thể từ chối nhận di sản thừa kế và mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào. Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. 1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế2. Hướng dẫn điền thông tin mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế Việc từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 phải được lập thành văn bản, có thể công chứng hoặc không công chứng tùy thuộc vào nhu cầu của người từ chối. Sau khi lập văn bản từ chối nhận di sản thừa kế thì người thừa kế phải gửi văn bản cho các đồng thừa kế và người quản lý di sản. Mẫu từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm các nội dung sau. TẢI MẪU VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ 2. Hướng dẫn điền thông tin mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế Từ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế nêu trên, cần hoàn thiện thông tin để di chúc có giá trị pháp lý. Cụ thể như sau Về thông tin của người để lại di sản Cần điền đầy đủ họ tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân và nơi cư trú. Thông tin về tài sản của người để lại di sản gồm toàn bộ những tài sản chung và tài sản riêng của người để lại di sản di chúc bao gồm thông tin và các giấy tờ chứng minh. Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, … diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng … của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành…. Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe…. Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm… Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế theo pháp luật theo quy định của pháp luật. Nếu còn bất kỳ vấn đề gì chưa rõ hoặc thắc mắc về văn bản từ chối di sản thừa kế, vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ giải đáp. Trân trọng./. Quyền thừa kế hiểu theo nghĩa chủ quan là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận di sản. Quyền chủ quan này phải phù hợp với các quy định của pháp luật nói chung và pháp luật về thừa kế nói riêng. Trong nhiều trường hợp, không phải lúc nào những người thừa kế họ cũng nhận phần tài sản thừa kế đấy mà họ có thể lựa chọn từ chối nhận di sản này. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến về đơn từ chối quyền thừa kế, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé! Quyền thừa kế là gì? Theo nghĩa rộng, quyền thừa kế là pháp luật về thừa kế, là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định trình tự dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống. Thừa kế là một chế đinh pháp luật dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định đồng thời quy định phạm vi quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể như thế nào không phải ai cũng nắm rõ. Để người đọc có thể hiểu hơn về đơn từ chối quyền thừa kế, luật Rong Ba xin đưa ra một số phân tích trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các quy định của pháp luật như sau Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối quyền thừa kế như sau Điều 620. Từ chối nhận di sản “1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.” Điều 59. Công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” đơn từ chối quyền thừa kế Theo Điều 620, Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối quyền thừa kế, cụ thể “- Việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Việc từ chối quyền thừa kế phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. – Văn bản từ chối quyền thừa kế phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản” Trong khi đó, về thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối quyền thừa kế, người có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối quyền thừa kế Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Về trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế, người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây – Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. – Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. – Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. – Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. – Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. – Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối quyền thừa kế tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. – Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối quyền thừa kế. – Người từ chối quyền thừa kế thực hiện ký lên văn bản từ chối quyền thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. – Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. – Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối quyền thừa kế. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế – Người từ chối quyền thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. – Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế. Người đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc có đồng thời mất đi quyền thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối nhận không? Từ những quy định nêu trên, nếu người từ chối quyền thừa kế theo pháp luật thì hẳn nhiên phần di sản bị từ chối được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật còn lại. Vậy phải xử lý như thế nào khi người từ chối nhận di sản theo di chúc cũng chính là một trong những người được thừa kế theo pháp luật? Phần di sản bị từ chối này có được tiếp tục chia theo pháp luật cho người đã từ chối hay không? Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trường hợp cá nhân đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc thì không được hưởng thừa kế chia theo pháp luật. Do đó, nếu người thừa kế vì một lý do cá nhân mà từ chối nhận quyền thừa kế theo di chúc thì họ vẫn có quyền được thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối đó nếu người thừa kế theo di chúc cũng là một trong những người được thừa kế theo pháp luật. Như vậy, căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quyền từ chối quyền thừa kế , khi người thừa kế theo di chúc đồng thời là một trong những người được thừa kế theo pháp luật từ chối nhận thừa kế theo di chúc thì trong văn bản từ chối nhận thừa kế phải nêu rõ nội dung có hay không việc từ chối trong trường hợp phần quyền thừa kế bị từ chối được chia theo pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan cũng như tránh phát sinh những vấn đề tranh chấp về sau./. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN TỪ CHỐI QUYỀN THỪA KẾ Hôm nay, ngày tháng năm 20…., tại trụ sở Văn phòng công chứng ………………….., địa chỉ Số ………………………………………………………………………………………………………………….. Tôi là ……………….., sinh ngày……………………, chứng minh nhân dân số …………………do Công an ……………cấp ngày………………….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi là người thừa kế theo ………………………….của ông/bà ……………….chết ngày ……………theo Giấy chứng tử số ……………….. do Uỷ ban nhân dân ………………………….cấp ngày . ……………………………………………………………………………………………………………………. Tài sản mà tôi được thừa kế là ………………………………………………………………………………… Nay tôi tự nguyện từ chối quyền thừa kế nêu trên mà tôi được hưởng. Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và việc từ chối quyền thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người khác. Người từ chối quyền thừa kế Ký và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Hôm nay, ngày ……….. tháng …………..năm ………………………tại trụ sở Văn phòng công chứng …………… Tôi, Nguyễn Văn A – Công chứng viên Văn Phòng Công chứng…………………………….., thành phố ……….. ký tên dưới đây CÔNG CHỨNG Văn bản từ chối quyền thừa kế này do Ông ………………………………….lập; Ông có tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú tại + Tại thời điểm công chứng, người từ chối quyền thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; + Nội dung từ chối quyền thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; + Văn bản từ chối quyền thừa kế này được lập thành …bản chính mỗi bản chính gồm tờ, trang, giao cho người từ chối quyền thừa kế bản chính; lưu tại Phòng Công chứng Gia Khánh thành phố Hà Nội 01bản chính. Số công chứng …. Quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD. Trên đây là toàn bộ bài phân tích, đánh giá và tư vấn của Luật Rong Ba về đơn từ chối quyền thừa kế. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về nội dung trên và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm một cách nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn! Quyền thừa kế hiểu theo nghĩa chủ quan là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận di sản. Quyền chủ quan này phải phù hợp với các quy định của pháp luật nói chung và pháp luật về thừa kế nói riêng. Trong nhiều trường hợp, không phải lúc nào những người thừa kế họ cũng nhận phần tài sản thừa kế đấy mà họ có thể lựa chọn từ chối nhận di sản này. Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể như thế nào không phải ai cũng nắm rõ. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến về thủ tục từ chối quyền thừa , hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé! Quyền thừa kế là gì? Theo nghĩa rộng, quyền thừa kế là pháp luật về thừa kế, là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định trình tự dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống. Thừa kế là một chế đinh pháp luật dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định đồng thời quy định phạm vi quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Để người đọc có thể hiểu hơn về thủ tục từ chối quyền thừa kế, luật Rong Ba xin đưa ra một số phân tích trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các quy định của pháp luật như sau Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối quyền thừa kế như sau Điều 620. Từ chối nhận di sản “1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.” Điều 59. Công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Theo Điều 620, Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối quyền thừa kế, cụ thể “- Việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Việc từ chối quyền thừa kế phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. – Văn bản từ chối quyền thừa kế phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản” Trong khi đó, về thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối quyền thừa kế, người có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” thủ tục từ chối quyền thừa kế Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối quyền thừa kế Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Về trình tự, thủ tục từ chối quyền thừa kế, người thừa kế có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối quyền thừa kế Người từ chối quyền thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây – Văn bản từ chối quyền thừa kế có cam kết việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. – Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. – Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. – Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. – Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. – Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối quyền thừa kế tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. – Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối quyền thừa kế. – Người từ chối quyền thừa kế thực hiện ký lên văn bản từ chối quyền thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. – Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. – Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối quyền thừa kế. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế – Người từ chối quyền thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. – Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế. Người đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc có đồng thời mất đi quyền thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối nhận không? Từ những quy định nêu trên, nếu người từ chối quyền thừa kế theo pháp luật thì hẳn nhiên phần di sản bị từ chối được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật còn lại. Vậy phải xử lý như thế nào khi người từ chối nhận di sản theo di chúc cũng chính là một trong những người được thừa kế theo pháp luật? Phần di sản bị từ chối này có được tiếp tục chia theo pháp luật cho người đã từ chối hay không? Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trường hợp cá nhân đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc thì không được hưởng thừa kế chia theo pháp luật. Do đó, nếu người thừa kế vì một lý do cá nhân mà từ chối nhận quyền thừa kế theo di chúc thì họ vẫn có quyền được thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối đó nếu người thừa kế theo di chúc cũng là một trong những người được thừa kế theo pháp luật. Như vậy, căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quyền từ chối quyền thừa kế , khi người thừa kế theo di chúc đồng thời là một trong những người được thừa kế theo pháp luật từ chối nhận thừa kế theo di chúc thì trong văn bản từ chối nhận thừa kế phải nêu rõ nội dung có hay không việc từ chối trong trường hợp phần quyền thừa kế bị từ chối được chia theo pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan cũng như tránh phát sinh những vấn đề tranh chấp về sau./. Căn cứ theo Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây a Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Vì vợ của bạn mất không để lại di chúc nên di sản thừa kế của chị sẽ được chia theo quy định của pháp luật. Những người ở hàng thừa kế thứ nhất theo quy định trên bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Trong trường hợp của bạn, do bố mẹ vợ đều đã chết nên những người được hưởng di sản thừa kế theo hàng thừa kế thứ nhất sẽ bao gồm chồng và 4 người con. Mỗi người sẽ được hưởng một phần bằng nhau trong di sản thừa kế. Trong trường hợp 4 người con đồng ý từ chối nhận di sản là quyền sử dụng đất thì bố được nhận toàn bộ di sản thừa kế và được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, người con út của năm nay mới được 13 tuổi là người chưa thành niên, người mẹ đã mất do đó bố sẽ là giám hộ đương nhiên và là đại diện theo pháp luật của cháu. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 141 Luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau “1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây a Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; b Điều lệ của pháp nhân; c Nội dung ủy quyền; d Quy định khác của pháp luật. 2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình”. Người bố – người đại diện theo pháp luật của cháu có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện. Người bố- người đại diện theo pháp luật không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Do đó, trong trường hợp này, người bố không thể đứng ra là người đại diện theo pháp luật để từ chối nhận di sản thừa kế cho con vì việc từ chối nhận di sản là giao dịch liên quan trực tiếp đến người cha là người đại diện theo pháp luật cho con. Mặt khác, giao dịch này không phục vụ lợi ích của cháu. Trong trường hợp này, bạn vẫn có thể thực hiện làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Ba người con đã thành niên có thể lập một văn bản từ chối nhận di sản thừa kế và đồng ý cho bố đứng tên trên quyền sử dụng đất. Đối với phần di sản mà người con út được nhận thì do cháu chưa thành niên nên cháu không thể tự mình hoặc thông qua bố để từ chối nhận di sản của mẹ để cho bố hưởng thừa kế. Tuy nhiên, bố vẫn là người đứng ra quản lý, sử dụng vì mục đích của con và phải đợi đến khi cháu út đủ 18 tuổi thì có thể làm một văn bản tặng cho quyền sử dụng đất cho bố. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế tại tỉnh khác nơi có di sản thừa kế được không ? Kính chào Luật Rong Ba, tôi có một số thắc mắc muốn được tư vấn như sau Bố mẹ tôi có một mảnh đất ở quê, hiện nay bố mẹ tôi đều đã mất cả, khi bố mẹ tôi mất thì ông bà tôi đã mất trước đấy rồi, chỉ còn lại hai anh em tôi là người thừa kế. Bây giờ tôi không muốn hưởng di sản thừa kế đó và nhường lại hết cho em trai tôi. Tôi và em trai đang làm việc tại một tỉnh khác, do đường sá không thuận tiện nôi tôi muốn công chứng văn bản từ chối hưởng di sản thừa kế tại tỉnh tôi đang công tác có được không ? Tôi xin chân thành cảm ơn! Về vấn đề này, tài sản thừa kế là bất động sản nên sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. Như vậy, theo quy định trên thì văn bản từ chối nhận di sản là bất động động sản thì không bắt buộc phải công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản. Địa điểm công chứng sẽ được tuân thủ quy định tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 như sau Điều 44. Địa điểm công chứng “1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.” Trên đây là toàn bộ bài phân tích, đánh giá và tư vấn của Luật Rong Ba về thủ tục từ chối quyền thừa kế. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về nội dung trên và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm một cách nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn!

giấy từ chối quyền thừa kế