Có thể tăng cường hệ thống miễn dịch. 4. Hỗ trợ cải thiện sức khỏe tiêu hóa. 5. Giúp ngủ ngon hơn. 6. Có thể hỗ trợ giảm cân. Nhắc đến Nhật Bản là nhắc đến quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. Ở Nhật, người dân rất chú trọng đến sức khỏe
c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng. Hướng dẫn giải: Bài 3: Cho 2 mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện 1 có E 1 = 18V, điện trở trong r 1 = 1Ω. Nguồn điện 2 có suất điện động E 2 và điện trở trong r 2 . Cho R = 9Ω; I 1 = 2,5A ; I 2 = 0,5A.
Theo Fedchenko và các chuyên gia khác, Tổng thống Nga Putin có 3 phương án sử dụng kho vũ khí hạt nhân (gồm khoảng 6.000 vũ khí) tại chiến trường Ukraine. Một là cho nổ ở vị trí rất cao, tạo ra xung điện từ làm hỏng hết các hệ thống điện tử của Ukraine và châu Âu.
Dòng điện ngắn mạch danh định có điều kiện của một mạch điện trong tủ điện là giá trị dòng điện ngắn mạch kỳ vọng do nhà chế tạo ấn định mà mạch điện này, khi được bảo vệ bằng một thiết bị bảo vệ ngắn mạch do nhà chế tạo qui định, có thể chịu
BB→. II/ Bài tập suất điện động cảm ứng của đoạn dây chuyển động trong từ trường vật lý lớp 11 chương cảm ứng điện từ. Bài tập 1. Vận dụng quy tắc bàn tay phải xác định các cực của đoạn dây và xác định chiều của dòng điện dòng cảm ứng trong các mạch
Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I B. 1,5I C. I/3 D. 0,75I. Xem đáp án
1QRIVJ. Dùng dữ kiện sau để tả lời các câu 1, 2, 3 Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12V, E2 = 6V, R1 = 4, r1 = r2 = 1. Câu 1 Cường độ dòng điện chạy trong mạch là A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu 2 Công suất tiêu thụ của nguồn là A. Png1 = 6W; Png2 = 3W B. Png1 = 12W; Png2 = 6W C. Png1 = 18W; Png2 = 9W D. Png1 = 24W; Png2 = 12W Câu 3 Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là A. 4500J B. 5400J C. 90J D. 540J Câu 4 Cho suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E=125V, $r=5\Omega $. Biết bộ nguồn gồm 200 nguồn giống nhau mắc thành hai dãy giống nhau, mỗi dãy có cùng một số nguồn nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. 1,25V và $0,1\Omega $ B. 1,2V và $0,2\Omega $ C. 1,5V và $0,1\Omega $ D. 0,125V và $0,2\Omega $ Câu 5. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức A. $U_{AB}= -I.R + r + E$ B. $U_{AB}= -I.R + r - E$ C. $U_{AB}= I.R + r + E$ D. $U_{AB}= I.R + r – E$ Câu 6 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6V; r = 0,5; R1 = 4,5; R2 = 2; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là A. UAB = 1V B. UAB = -13V C. UAB = 13V D. UBA = -1V Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 7, 8. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết E1 = 3V, E2 = 12V, r1 = 0,5; r2 = 1; R = 2,5, UAB = 10V. Câu 7 Cường độ dòng điện qua mạch là A. 0,25A B. 0,5A C. 0,75A D. 1A Câu 8 Nguồn nào đóng vai trò máy phát, máy thu? A. E1 và E2 là máy phát B. E1 và E2 là máy thu C. E1 phát, E2 thu D. E1 thu, E2 phát. Câu 9 Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5; R1 = 4,5; R2 = 7. Cường độ dòng điện trong mạch là A. 0,5A B. 1A A. $U_{AB} = -I.R + r + E$ B. $U_{AB} = E – I.R + r$ C. $U_{AB} = I.R + r + E$ D. $U_{AB} = -E – I.R + r$ Câu 11 Bộ nguồn gồm 4 pin E1=E2=E3=E4=2V; $r1=r2=r3=r4=1\Omega $ mắc nối tiếp. Khi mắc nối tiếp bộ này vào đoạn mạch gồm $R1=R2=8\Omega $ mắc song song. Hiệu điện thế hai đầu R1 và R2 là A. 5V B. 3,2V C. 4V D. 3,6V Câu 12 Bộ nguồn 4 pin E1=E2=E3=E4=1,5V; $r1=r2=r3=r4=1\Omega $ mắc như hình vẽ. Biết $R1=2\Omega ; R2=3\Omega $. Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là A. 0,25A B. 0,5A C. 2,5A D. 0,125A Câu 13 Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động E=1,5V, điện trở mạch ngoài $R=3,5\Omega $. Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là A. I=0,9A B. I=1,0A C. I=1,2A D. I=1,4A Câu 14 Cho mạch như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 7 pin giống nhau có suất điện động E=1,5V; $r=1\Omega $. Biết điện trở $R=6\Omega $. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn bằng A. 5V B. 4,2V C. 4,5V D. 2,5V Câu 15 Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây là sai ? A. $U_{AB}= B. $U_{AB}= E–I.R_{1} + r$ C. $I=\frac{U_{AB}-E}{R_{1}+r}$ D. $I=\frac{U_{AB}+E}{R_{1}+r}$ Câu 16 Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy gồm 5 pin giống nhau có e=1V và $r=1\Omega $ mắc nối tiếp. Biết $R1=3\Omega ; R2=6\Omega ; R3=5,5\Omega$. Cường độ dòng điện qua điện trở R3 bằng A. 0,25A B. 0,5A C. 2,5A D. 0,125A
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một đọan mạch có chứa nguồn điện khi mà Nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này ra khỏi cực âm của nó Dòng điện đi qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm của nó Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này ra khỏi cực dương của nó Dòng điện đi qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương của nó Gợi ý câu trả lời Bình luận Loga 0 bình luận Bình luận Facebook
+ Định luật Ohm chứa nguồn máy phát• Đối với nguồn điện máy phát dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch UAB = - UBA. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện• Đối với máy thu Et dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuChú ý + Dòng I có chiều AB, do đó nếu chưa có chiều I thì ta giả sử dòng I theo chiều A B. + Tại một điểm nút ta luôn có ∑Iđến = ∑Iđi nút là nơi giao nhau của ít nhất 3 nhánh. + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B• Lấy dấu "+" trước I khi dòng I có chiều AB• Lấy dấu "-" trước I khi dòng I ngược chiều AB• Khi đi từ A đến B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào trước lấy dấu cực đó. + Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuVí dụ 1 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E1 = 8 V, r1 = 1,2 , E2 = 4 V, r2 = 0,4 , R = 28,4 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 Va Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ?c Tính hiệu điện thế UAC và dẫna Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu. + Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có + Vì I > 0 nên dòng điện có chiều từ A đến E1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương. Còn E2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C + Hiệu điện thế giữa hai điểm C và BVí dụ 2 Cho 2 mạch điện như hình vẽ Nguồn điện 1 có E1 = 18V, điện trở trong r1 = 1. Nguồn điện 2 có suất điện động E2 và điện trở trong r2 . Cho R = 9; I1 = 2,5A ; I2 = 0,5A. Xác định suất điện động và điện trở dẫn + Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là⇒ 2,59 + 1 + r2 = 18 + E2 ⇒ E2 - 2,5r2 = 7 1 + Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là⇒ 0,59 + 1 + r2 = 18 - E2 ⇒ E2 + 2,5r2 = 13 2 + Giải 1 và 2 ta có = 12 V và r2 = 2 Ví dụ 3 Ví dụ 3 Điện trở R mắc vào nguồn E1 = 15V, r1 có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn E2 = 10V, r2 mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. Tìm R, r1, r2– Khi chỉ có nguồn E1 hình aTa có ⇒ R + r1 = 15 1– Khi E2 nối tiếp với E1 hình b + Vì cường độ dòng điện qua R không đổi nên⇒ R + r1 + r2 = 25 2 + Thay 1 vào 2, ta được 15 + r2 = 25 ⇒ r2 = 10.– Khi E2 song song với E1 hình c, ta cóUAB = E1 – I1r1 3UAB = E2 – I2r2 4UAB = IR 5I1 + I2 = I = 1 6 + Thay 5 vào 3 IR = E1 – I1r1 ⇒ = 15 – I1r1 7 + Thay 1 vào 7 15 – r1 = 15 – I1r1 ⇒ r1 = I1r1 ⇒ I1 = 1A. + Từ 6 suy ra 1 + I2 = 1 ⇒ I2 = 0. + Kết hợp 4 và 5 = E2 ⇒ R = E2 = 10. + Từ 1 suy ra r1 = 15 – 10 = R = 10; r1 = 5; r2 = dụ 4 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 9 V, E2 = 3 V, E3 = 10V, r1 = r2 = r3 = 1 , R1 = 3 , R2 = 5 , R3 = 36 , R4 = 12 a Tính tổng trở mạch ngoài và điện trở toàn phần của Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. Cho biết đâu là máy thu đâu là máy dẫna Giả sử chiều của dòng điện trong mạch như hình bên + Kho đó E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu + Tổng trở mạch ngoài là + Tổng trở toàn phần của mạch điệnRtp = Rng + r1 + r2 + r3 = 20b Cường độ dòng điện trong mạch chínhVậy E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thuVí dụ 5 Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12 V; r1 = 1 ; E2 = 6 V; r2 = 2 ; E3 = 9 V; r3 = 3 , R4 = 6 , R1 = 4 , R2 = R3 = 3 . Tìm hiệu điện thế giữa A và dẫn + Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình bên + Ta có + Lại có I4 = I1 + I2 + I3 + Vì I2 < 0 nên chiều dòng I2 ngược lại với chiều giả sử. + Ta cóVí dụ 6 Cho sơ đồ mạch điện nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5; E2 = 20V, r2 = 2; E3 = 12V, r3 = 2; R1 = 1,5; R3 = Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Xác định số chỉ của Vôn dẫna Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình bên + Ta có + Lại có I3 = I1 + I2 ⇒ I1 + I2 – I3 = 0 3 + Giải hệ 3 phương trình 1, 2 và 3ta có + Vì I1 < 0 nên dòng I1 ngược lại với giả sử nên dòng điện thực trong mạch như hìnhb Dễ nhận thấy giữa hai đầu vôn kế bên đường đi qua B không có điện trở nào nên UV = 0Chú ý Có thể tính số chỉ vôn kế theo công thức Uv = -E2 + E1 + I2r2 + I1R1 + r1 = 0Ví dụ 7 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 1,5V, E2 = 2V, RV rất lớn, vôn kế chỉ 1, khi đảo cực nguồn E1, vôn kế chỉ bao nhiêu? có cần đảo lại cực vôn kế không?Hướng dẫn– Ban đầu khi chưa đảo cực nguồn E1 UBA = E1 + Ir1 1 và UBA = E2 – Ir2 2Từ 2 suy ra – Khi đảo cực nguồn E1, ta cóMà ⇒ U'BA = -0,1VVậy Số chỉ của vôn kế bằng 0,1V và ta cần phải đảo cực của vôn kế. Được cập nhật 6 tháng 6 lúc 150604 Lượt xem 3797
$I_{AB}$ cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B$E_{P}$ = suất điện động của nguồn phát V$E_{t}$ = suất điện động của nguồn thu V$r_{p}$ = điện trở trong nguồn phát $r_{t}$ = điện trở trong nguồn thu $R_{N}$ điện trở tương đương của mạch ngoài 2/ Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB$U_{AB} = \sum \pm E \pm IR_{N} + r$Quy ước dấuLấy dấu +I nếu dòng I có theo chiều A→B ngược lại lấy dấu –IKhi đi từ A→B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đang xem Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà3/ Định lý về nút mạch nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh Tại một điểm nút ta luôn có $\sum I_\text{đến} = \sum I_\text{đi}$II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút tập 1. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 8V; r1 = 1,2; E2 = 4V; r2 = 0,4; R = 28,4; UAB = 6Va/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nób/ Tính hiệu điện thế U$_{AC}$ và U$_{CB}$Hướng dẫnBài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10; R2 = 20Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện dẫnBài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽE1 = E2 = 6V; r1 = 1; r2 = 2; R1 = 5; R2 = 4Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tínha/ Hiệu điện thế U$_{AB }$b/ Điện trở Rc/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồnHướng dẫnBài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽR = 10; r1 = r2 = 1 ; R$_{A}$ = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị R$_{o }$số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2Hướng dẫnĐể số chỉ ampe kế không phụ thuộc vào sự thay đổi của Ro thì dòng điện qua Ro phải bằng 0. Khi đó chỉ có dòng qua E1 và R => E1 phải là máy phát và lúc này ta cũng cóI1 = I$_{A}$ = 1A=> Chiều dòng điện như hình vẽUAB = IR = 10V = E2UAB = E1 – I1r1 => E1= 11VBài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R1 = 4; R2 = 2; R3 = 3. Tính U$_{AB }$và cường độ dòng điện qua mỗi điện dẫnBài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 10V; r1 = 0,5; E2 = 20V; r2 = 2; E3 = 13V; r3 = 2; R1 = 1,5; R3= 4a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chínhb/ Xác định số chỉ của vôn kếHướng dẫnBài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 1,9V; r1 = 0,3; E2 = 1,7V; r1 = 0,1; E3 = 1,6V; r3 = 0,1. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng dẫnBài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 12V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 2; E3 = 9V; r3 = 3; R4 = 6; R1 = 4; R2 = R3 = 3Tính hiệu điện thế giữa ABHướng dẫnBài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽE = 3V; r = 0,5; R1 = 2; R2 = 4; R4 = 8; R5 = 100. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi R$_{A}$ = 0a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện Tìm R3 và U$_{MN}$c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K dẫnBài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽE1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1; r2 = 0,5; R = 2. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánhHướng dẫnBài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽE = 80V; R1 = 30; R2 = 40; R3 = 150; R + r = 48, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V1/ Tính điện trở R$_{A}$ của ampe kế và điện trở R$_{V}$ của vôn Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếua/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đạib/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đạiHướng dẫnBài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽE = 24V; cac vôn kế giống Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12Va/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu Tính số chỉ trên V22/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực dẫnBộ nguồn tương đương của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song songGiả sử bộ nguồn tương đương với một nguồn có cực dương tại A, cực âm tại BĐiện trở tương đương của bộ nguồn\Giả sử chiều dòng điện qua các nguồn như hình vẽ coi các nguồn đều là nguồn phát =>\\\Tại nút A I2 = I1 + … + In=> \Qui ước dấuTheo chiều ta chọn từ A → BNếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy +Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy -Nếu tính ra $e_{b}$ Nếu tính ra IBài tập 13 Cho mạch điện như hình vẽ e1 = 12V; e2 = 9V; e3 = 3V; r1 = r2 = r3= 1, các điện trở R1 = R2 = R3 = 2. Tính UAB và cường độ dòng điện qua các dẫnGiả sử chiều dòng điện như hình vẽCoi AB là hai cực của nguồn tương đương với A là cực dương, mạch ngoài coi như có điện trở vô cùng lớn.\=> r$_{b}$ = 1\ = 2V = UAB=> Cực dương của nguồn tương đương ở A.\ = 10/3 A\ = 11/3 A\ = 1/3 ABài tập 14 Cho mạch như hình vẽ e1 = 24V; e2 = 6V; r1 = r2 = 1; R1 = 5; R2 = 2; R là biến trở. Với giá trị nào của biến trở thì công suất trên R đạt cực đại, tìm giá trị cực đại dẫnTa xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Chiều dòng điện như hình vẽBiến trở R là mạch ngoài.\=> r$_{b}$ = 2\ = 4V = UABMạch tương đươngĐể công suất trên R cực đại thì R = r$_{b}$ = 2\ = 2WBài tập 15 Cho mạch điện như hình vẽe1 = 6V; e2 = 18V; r1 = r2 = 2; Ro = 4; Đèn Đ ghi 6V – 6W; R là biến Khi R = 6, đèn sáng thế nào?b/ Tìm R để đèn sáng bình thường?Hướng dẫnKhi R = 6. Ta xét nguồn điện tương đương gồm hai nhánh chứa hai nguồn e1 và sử cực dương của nguồn tương đương ở A. Biến trở R và đèn là mạch ngoài.\ => r$_{b}$ = 1,5\ = -12V Cực dương của nguồn tương đương ở trở và cường độ dòng điện định mức của đènR$_{đ}$ = 6; I$_{đm}$ = 1A\ = 8/9 đèn sáng yếub/ Để đèn sáng bình thường\ = I$_{đm}$ => R = 4,5Bài tập 16 Cho mạch như hình vẽe1 = 18V; e2 = 9V; r1 = 2; r2 = 1; R1 = 5; R2 = 10; R3 = 2; R là biến giá trị của biến trở để công suất trên R là lớn nhất, tính giá trị lớn nhất dẫnGọi nguồn tương đương có hai cực là B và Ne$_{b}$ = U$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ Rr$_{b}$ = r$_{BN}$ khi mạch ngoài hở bỏ RKhi bỏ R Đoạn mạch BN là mạch cầu cân bằng nên bỏ r1 = 2, ta tính đượcr$_{BN}$ = R1nt R2//r2nt R3 = 15 × 3 / 15 + 3 = 15/6 = 2, bỏ R ta có\ = 14V > 0Định luật Ôm cho đoạn mạch AR2BI2 = U$_{AM}$/R2 + R3 = 14/12 = 7/6A=> U$_{NM}$ = = 7/ luật Ôm cho đoạn mạch AR1MU$_{AM}$ = 14V = e2 + I1R1 + r2 = 9 + 6I1Vậy U$_{BN}$ = U$_{BM}$ + U$_{MN}$ = 59/6 – 7/3 = 7,5V > khi R = r$_{b }$= 2,5 =>\Bài tập 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽR1= 4; R2= 2; R3 = 6,R4= R$_{5 }$= 6, E2 = 15V , r = 1 , E1 = 3V , r1 = 1a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chínhb/ Tính số UAB; U$_{CD}$; U$_{MD}$c/ Tính công suất của nguồn và máy thuĐ/S I = 1A; UAB = 4V; U$_{CD}$= – 2/3V; U$_{MD}$ = 34/3V; PN = 15W, P$_{MT}$ = 4WHướng dẫna/ RN = R4+R5R1 + R2 / R$_{4 }$+ R5 + R1 + R2 = 4r$_{b}$ = r1 + r2 + R3 = 8E$_{b}$ = E2 – E1 = 12VI = E$_{b}$/RN + r$_{b}$ = 1AUAB = = 4Vb/ U$_{CD}$ = V$_{C}$ – V$_{D}$ = V$_{C}$ – V$_{A}$ + V$_{A}$ – V$_{D}$ = U$_{AD}$ -U$_{AC}$ = U2 – U4U4 = = \ R4 = 2VU2 = = \ R2 = 4/3V=> U$_{CD}$ = -2/3VU$_{MD}$ = VM –V$_{D}$ = U$_{MA}$ + U$_{AD}$U$_{MA}$ = E1 + Ir1+R3 = 10V=> U$_{MD}$ = 34/3 Vc/ PN = IE1 = 15W; P$_{MT}$ = + I2r1 = 4WBài cùng chủ đề định luật Ôm Twitter Facebook VẬT LÝ 10 VẬT LÝ 11 VẬT LÝ 12 TÀI LIỆU VẬT LÝ TOÁN 10 TOÁN 11 TOÁN 12 HỌC247 Theo dõi Đăng nhập Notify of new follow-up commentsnew replies to my comments0 BÌNH LUẬN Inline FeedbacksXem toàn bộ bình luậnSearch forwpDiscuz00Tham gia thảo luậnxx Trả lờiInsert
Câu 1 Một máy phát điện có E=25V, $r=1\Omega $ cung cấp điện cho một động cơ. Dòng điện qua động cơ I=2A, điện trở trong của động cơ là $1,5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 78% B. 87% C. 89% D. 92% Câu 2 Cho mạch sau E=9V; $r=2\Omega $. Đèn ghi 3V-3W. R là biến trở. Đèn Đ sáng bình thường. Giá trị R bằng A. $R=2\Omega $ B. $R=2,4\Omega $ C. $R=4\Omega $ D. $R=4,8\Omega $ Câu 3 Một nguồn điện cung cấp điện cho một mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc song song, mỗi cái có giá trị $R_{0}=2\Omega $ khi đó vôn kế chỉ U=8V. Cho $R_{V}=\infty $. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện bằng A. 12V; $1\Omega $ B. 12V; $2\Omega $ C. 15V; $3\Omega $ D. 12,5V; $2\Omega $ Câu 4 Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Nguồn điện có suất điện động E=3V, điện trở trong $r=0,6\Omega $. Các điện trở $R1=1\Omega ; R2=3\Omega ; R3=2\Omega ; R4=4\Omega $. Công suất của nguồn điện bằng A. 6W B. 4W C. 5W D. 3W Câu 6 Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,2\Omega $. Các điện trở $R1=6\Omega ; R2=2\Omega ; R3=4\Omega $. Hiệu suất của nguồn điện bằng A. 85% B. 93,75% C. 95% D. 87,5% Câu 7 Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5 mắc như hình vẽ. Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 24V; rb = 12 B. Eb = 16V; rb = 12 C. Eb = 24V; rb =12 D. Eb = 16V; rb = 3. Câu 8 Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E0 và điện trở trong r0. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức A. $I=\frac{E}{R+ B. $I=\frac{ C. $I=\frac{ D. $I=\frac{ Câu 9 Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I B. 1,5I C. I/3 D. 0,75I. Câu 10 Cho mạch điện như hình bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 1; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng A. 2 B. 2,4 C. 4,5 D. 2,5 Câu 11 Cho bộ nguồn gồm 12 pin ghép thành 2 dãy giống nhau, mỗi dãy có 6 pin mắc nối tiếp Eo=1,5V; $ro=0,5\Omega $. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn bằng A. 12V; $6\Omega $ B. 12V; $1,5\Omega $ C. 15V; $0,6\Omega $ D. 18V; $6\Omega $ Câu 12 Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng dãy, mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là A. $E_{b}=mE; r_{b}= B. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ C. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ D. $E_{b}=nE; r_{b}=\frac{ Câu 13 Cho mạch kín gồm nguồn có suất điện động E=28V, điện trở trong $r=2\Omega $. Điện trở mạch ngoài $R=5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 56% B. 71% C. 83% D. 88% Câu 14 Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng E0, r0. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 7E0; rb = 7r0 B. Eb = 5E0; rb = 7r0 C. Eb =7E0; rb = 4r0 D. Eb = 5E0; rb = 4r0 Câu 15 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=12,5V, điện trở trong $r=0,4\Omega $; đèn Đ1 ghi 12V-6W; bóng đèn Đ2 ghi 6V-4,5W; điện trở $R=8\Omega $. Biết các đèn sáng bình thường. Công suất của nguồn điện bằng A. 12,5W B. 15,625W C. 12W D. 16W Câu 16 Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,4\Omega $. Các điện trở $R1=2\Omega ;R2=R3=4\Omega ;R4=5\Omega $. Ban đầu, số chỉ của ampe kế là 4A. Khi nối hai điểm M và N bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampe kế là A. 4A B. 4,04A C. 4,5A D. 2,02A
một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà